TỔNG HỢP CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH HAY
Bạn cảm thấy chán nản với những cấu trúc tiếng Anh đơn giản thường dùng mà không biết thay thế bằng các cấu trúc hay ho khác?
Skype English làm topic này để tổng hợp lại những cấu trúc tiếng Anh siêu hay ho kèm ví dụ cực dễ hiểu để các bạn tham khảo nhé ^^
1. S + V + too + adj/adv + (for somebody) + to do something: quá… để cho ai làm gì…
VD: This box is too heavy for me to carry.
2. S + V + so + adj/adv that + S + V…: …quá… đến nỗi mà…
VD: She is so short that she can’t reach the book on the bookshelf.
3. It + V + such + a/an + N that + S + V: quá…đến nỗi mà…
VD: It is such a boring film that I cannot take any longer.
4. S + V + adj/adv + enough + (for somebody) + to do something: đủ… cho ai làm gì…
VD: He is old enough to drink alcohol.
5. Have/get + something + done: nhờ/thuê ai đó làm gì
VD: I have just got my car washed.
6. It + take + somebody + time + to do something: mất…để ai đó làm gì
VD: It took me 2 hours to drive my sister to the airport.
7. To prevent/stop + something/somebody + from + V-ing: ngăn/dừng ai/cái gì làm gì
VD: He stopped me from staying up too late at night.
8. S + find + it + adj + to do something: cảm thấy…để làm gì
VD: I find it interesting to walk in the rain.
9. To be/get used to + Ving: quen làm gì
VD: I am used to getting up early in the morning.
10. S + used to + V: đã từng làm gì
VD: She used to get a bad mark at school.
11. To suggest + doing something: gợi ý làm gì
VD: She suggests jogging in the early morning.
12. To be able to do something: có thể làm gì
VD: We are able to solve this problem very quickly.
13. To apologize for doing something: xin lỗi vì làm gì
VD: She apologized for blaming me at work today.
14. To succeed in doing something: thành công trong việc làm gì
VD: He succeeded in passing the entrance exam to university.
15. It is necessary for somebody to do something: ai đó cần thiết làm gì
VD: It is necessary for them to finish all the housework before their mother gets back.
16. To spend + time + doing + something: dành…làm gì
VD: He spends all day long writing a letter to her.
17. To be interested in something/doing something: thích thú làm gì/cái gì
VD: I am interested in cooking and baking.
18. would like/want/wish + to do something: thích làm gì
VD: I would like to take a day off and have a rest.
19. Had better + V: nên làm gì
VD: She had better focus on her studying because of her bad mark in this semester.
20. It/this is the first time + S + have/has + V(ed, P.II) + O: đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
VD: This is the first time I have been to a foreign country.
Bài viết liên quan
Làm thế nào để tăng động lực học tiếng Anh cho trẻ em?
Làm thế nào để tăng động lực học tiếng Anh cho trẻ em Động lực là một trong những yếu...
Kỹ năng đọc lướt (Skimming) và đọc soát (scanning)
SKIMMING VÀ SCANNING LÀ GÌ? Skimming và Scanning là hai kỹ thuật đọc trong đó sử dụng mắt...
Tại sao phải học collocation?
Hiểu thế nào là ‘collocation’? Bạn là người học tiếng Anh đã lâu và muốn nâng cao trình độ, bạn...
Bạn cần làm gì để học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng? – Phần 2
Theo Giáo sư Paul Nation một nhà nghiên cứu ngôn ngữ học chuyên về phương pháp giảng dạy ngôn ngữ...
Bạn cần làm gì để học ngoại ngữ nói chung hay tiếng Anh nói riêng?
Bạn cần làm gì để học Ngoại ngữ? Theo Giáo sư Paul Nation một nhà nghiên cứu ngôn ngữ...
Phương pháp học nhanh bảng động từ bất quy tắc
Mặc dù bảng động từ bất quy tắc, nhưng cũng có một số 'quy tắc' để giúp người học ghi...